TƯ LIỆU CƠ BẢN CỘNG HÒA CU-BA
I. Khái quát:
- Tên chính thức: Cộng hoà Cu-ba (República de Cuba).
- Vị trí địa lý: Cu-ba is one quần đảo (gồm than 1.600 đảo, maximum is đảo Cu-ba for diện tích 110,922 km2 and đảo Thanh Niên voi 3,061 km2), Nam Ô fields biển Ca-ri-bê, án ngữ lối vào vịnh Mê-hi-cô, giữa Bắc, Trung and Nam Mỹ; 3/4 diện tích đồng bằng be; sông ngòi ít, nhỏ.
- Diện tích: 113,524 km2
- Dân số: 11 triệu người (năm 2014); 70% da trắng gốc Âu (chủ yếu Tây Ban Nha), 14% người lai da nâu, 10% da đen gốc Phi, còn lại là người gốc Á (gốc Hoa).
- Ngày lễ lớn: + 1959/01/01, Ngày Giải phóng (Quốc khánh).
+ 26/07/1953, Ngày Khởi nghĩa Vũ trang.
- Thủ đô: La Ha-ba-na (2,1 triệu người).
- Tiền tệ: đồng Pê-xô (đồng Pê-xô nội địa and đồng Pê-xô chuyển đổi).
- Ngôn ngữ chính thức: tiếng Tây Ban Nha.
- Bí thư Thứ nhất BCH TƯ ĐCS Cu-ba: Ra-un Ca-xtơ-rô Ru-xơ (Raúl Castro Ruz).
- Chủ tịch HĐNN and HĐBT: Ra-un Ca-xtơ-rô Ru-xơ.
- Chủ tịch Quốc hội: ET-XTE-ban La-xô (Esteban Lazo).
- Bộ trưởng Ngoại giao: Bru-nô Rô-đri-ghet Pa-ri-gia (Bruno Rodriguez Parrilla).
II. Lịch sử:
- 27/10/1492: Nhà thám hiểm Tây Ban Nha Cri-xtơ-ban Cô-lông tìm ra Cu-ba.
- 1511-1898: Là thuộc địa Tây Ban Nha of.
- 1898-1958: Là thuộc địa kiểu mới of Mỹ; tháng 8/1925: thành lập Đảng Cộng sản đầu tiên out Cu-ba.
- 26/7/1953: Phi-đen lãnh đạo cuộc tiến công Trại lính Môn-ca-đa, mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang cách mạng lật đổ chế Nhâm độ độc tài Ba-ti-XTA.
- 1956/02/12: Phi-đen and other chiến sĩ cách mạng Cu-ba đổ bộ vào Cu-ba, mở đầu cuộc kháng chiến chống nước in chế độ độc tài Ba-ti-XTA.
- 1959/01/01: Cách mạng Cu-ba thành công.
- 16/04/1961: Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô tuyên bố tính chất XHCN of Cách mạng Cu-ba.
- 1965/03/10: Thành lập Đảng Cộng sản Cu-ba.
- 19/02/2008: Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô tuyên bố will candidate and hold thôi chức vụ Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Hội đồng Bộ and trưởng, Tổng Tư lệnh quân đội.
- 24/02/2008: Quốc hội khoá VII bầu đồng chí Ra-un Ca-xtơ-rô Ru-xơ làm Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Hội đồng Bộ and trưởng, đồng chí Ra-môn Ma-cha-đô Ven- tu-ra làm Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Nhà nước Hội đồng Bộ and trưởng, đồng chí Ri-the-đô A-la-rô-côn be tái bầu làm Chủ tịch Quốc hội.
- 16-19 / 04/2011: Đại hội VI Đảng Cộng sản Cu-ba bầu đồng chí Ra-un Ca-xtơ-rô Ru-xơ thể thay đồng chí Phi-đen Ca-xtơ-rô làm Bí thư Thứ nhất BCHTƯ Đảng and đồng chí Ra-môn Ma-cha-đô Ven-tu-ra làm Bí thư Thứ hai.
- 24/02/2013, Quốc hội Cu-ba khóa VIII (2013-2018) tại phiên họp thứ nhất have bầu Đồng chí Ra-un Cát-xtrô tiếp tục stored chức Chủ tịch HĐNN and HĐBT; đồng chí ET-XTE-ban La-xô làm Chủ tịch Quốc hội; đồng chí Mi-ghen Đi-Dominant Ca-nen stored chức Phó Chủ tịch Thứ nhất HĐNN and HĐBT.
IV. Chính trị:
1. Chính thể Nhà nước, Đảng and đoàn thể:
- Quốc hội of Chính quyền Nhân dân is cơ quan quyền lực cao nhất of Nhà nước Cu-ba and is cơ quan lập pháp duy nhất. Hội đồng Nhà nước is cơ quan đại diện of Quốc hội Centered 2 nhiệm kỳ. Chủ tịch Hội đồng Nhà nước đồng thời là chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. HĐBT is cơ quan hành pháp tối cao. Tháng 1/2012, Cu-ba giới hạn thời gian nắm keep the chức vụ quan trọng in Đảng and Chính phủ is the maximum 10 năm (2 nhiệm kỳ).
- Đảng Cộng sản Cu-ba (PCC) is đảng cầm quyền; be hợp nhất năm 1961 từ Phong trào 26/7, Đảng Xã hội nhân dân and Phong trào 13/3 thành Tổ chức Cách mạng hợp nhất (ORI), sau đổi tên thành Đảng thống nhất Cách mạng XHCN (PURS). Từ 1965/03/10, đổi tên thành Đảng Cộng sản Cu-ba. Current period nửa triệu đảng viên. Cơ quan ngôn luận: Báo Gran-ma.
- Đoàn Thanh niên Cộng sản (UJC) have more than nửa triệu đoàn viên, be coi is tổ chức chính trị, cánh tay đắc lực of Đảng.
- Các tổ chức quần we gồm: Mặt trận (Các Uy ban Bảo vệ Cách mạng - CDR); Công đoàn (Trung tâm those Người lao động Cu-ba - CTC); Phụ nữ (Hội Liên hiệp Phụ nữ Cu-ba - FMC); Cựu chiến binh (Hội Cựu chiến binh Cách mạng-ACR); Nông dân (Hội tiểu nông - ANAP); Sinh viên, học sinh (Liên đoàn Sinh viên Đại học - FEU, Liên đoàn Học sinh Trung học - FEEM) and Đội Thiếu niên Hô-xê Mác-ti.
III. Kinh tế:
- Cu-ba has many khoáng sản such as niken (thứ 4 thế giới), đồng, sắt, măng-gan, dầu lửa ...; đất đai mầu mỡ, thích hợp cho canh tác cây công nghiệp (mía, cà phê, thuốc lá, cây ăn quả ...) and chăn nuôi đại gia súc; has many điều kiện tự nhiên, văn hóa to phát triển vực du lịch.
- Thập kỷ 90, Cu-ba lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội nghiêm trọng nhất since ngày Cách mạng thành công. GDP năm 1993 reduce 35%, do đó năm 1989. Kinh tế for those năm 2001-2007 khôi phục and grow trưởng khá cao, tuy nhiên từ năm 2008, làm tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, đặc biệt is 3 cơn bão liên tiếp cause thiệt hại 10 tỷ USD period, GDP đạt 4,3%, thâm hụt thương mại and ngân sách tăng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Năm 2009, thâm hụt thương mại 10,5 tỷ USD be, GDP công bố reduce trên 1%, Cu-ba buộc must be phong bế account of a number công ty nước ngoài, can not be implemented cam kết tài chính as many arguments tác to continue nhập khẩu phục vụ sản xuất. Từ năm 2010 to nay, GDP has chiều hướng tăng (GDP năm 2010: 1,9%, năm 2011: 2,7%, 2012: 3,1% and 2013 đạt 2,7% tuy nhiên năm 2014 xuống còn 1,4 reduce %), lạm phát at level 6% (năm 2013), the đối tác thương mại chính gồm: Trung Quốc, Ve-ne-xu-ê-la, Canada, Tây Ban Nha ...
- Cu-ba về cơ bản duy trì cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, bao cấp. Tuy nhiên, since năm 2008, Cu-ba already have some of adjustment về chính sách quản lý kinh tế, bước đầu cải cách cơ chế sản xuất in nông nghiệp (giao đất cho hộ sản xuất, tăng giá thu mua nông sản , cho phép nông dân bán sản phẩm ra thị trưởng); bãi bỏ chế độ of some bao cấp miễn phí; cho phép tư nhân kinh doanh of some vực dịch vụ bán lẻ and; sửa đổi luật lao động; allow dân mua máy tính, sử dụng điện thoại di động ... Recent nhất is through Luật Đầu tư nước ngoài (4/2014).
- Tháng 4/2011, Đại hội VI Đảng Cộng sản Cu-ba have thông qua đường lối kinh tế-xã hội mới of đất nước with the 311 contents of the quá trình "cập nhật hóa mô hình kinh tế", chính thức hóa the biện pháp cải cách kinh tế, bổ sung thêm a number biện pháp mới (per bước phi tập trung hóa nền kinh tế, tinh giản biên chế khu vực in nhà nước, hướng to việc removed chế độ hai đồng tiền also allows người dân sở hữu and mua bán bất động sản, ô tô ...) and too trình this will continue be per bước adjust and hoàn thiện one cách thận trọng.
V. Chính sách đối ngoại:
- Sau cách mạng thành công, Cu-ba thực thi chính sách đối ngoại năng động, kiên quyết chống chủ nghĩa đế quốc, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng, giải phóng and độc lập dân tộc, đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ and Chủ nghĩa xã hội.
- Từ đầu thập kỷ 90, Cu-ba have each bước điều chỉnh chính sách đối ngoại phù hợp for tình hình mới Nhâm đa dạng hoá, đẩy mạnh quan hệ with nước Mỹ Latinh - Ca-ri-bê, đặc biệt làquan hệ chiến lược for Ve-ne-xu-ê-la; hiện nay đang đàm phán bình thường hoá quan hệ as Mỹ trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền of nhau; tăng cường quan hệ with the Nga, Trung Quốc, Ấn Độ ...; động chủ, tích cực hoạt động tại its tổ chức quốc tế and diễn đàn đa phương.
Tháng 01/2015
I. Khái quát:
- Tên nước: Cộng hoà Cô-lom-bi-a (República de Colombia).
- Thủ đô: Bô-gô-ta.
- Vị trí địa lý: Nam Ô Tây Bắc lục địa Nam Mỹ. Phía Bắc giáp Pa-na-ma and biển An-ti-gia, Đông giáp Ve-ne-xu-ê-la and Bra-xin, Nam giáp Pê-ru and Ê-qua-đo, Tây giáp biển Thái Bình Dương .
- Diện tích: 1.138.914 km2 (thứ tư Nam Mỹ).
- Dân số: 46,3 triệu (2014) in which chủ yếu is người lai (75%), da trắng (20%), da đen (4%) and thổ dân (1%).
- Quốc khánh: 20/7 (Ngày Độc lập 20/7/1810).
- Tôn giáo: 90% theo Thiên chúa giáo.
- Ngôn ngữ: tiếng Tây Ban Nha.
- Tiền tệ: Đồng Pê-xô. Tỷ giá 1,00 USD = COP 1.865 (năm 2014).
- Tổng THÔNG: Hoan Ma-nu-ên Xan-tốt, từ tháng 8/2010, tái nhậm chức 8/2014.
- Ngoại trưởng: Ma-ri-a An-hê-la Holguín Ôn-Ghin, từ tháng 8/2010, tái nhậm chức 8/2014.
II. Lịch sử:
- Năm 1499, người Tây Ban Nha đặt chân to Cô-lom-bi-a and tiến hành quá trình thực dân hoá.
- After đánh bại quân đội thực dân, ngày 17/12/1819, Xi-môn Bô-li-va tuyên bố thành lập nước Cộng hoà Đại Cô-lom-bi-a (gồm E-qua-đo, đồng Lom-bi-a, Ve-ne-xu-ê-la and Pa-na-ma)
- Năm 1830, Ve-ne-xu-ê-la and E-qua-đo tách from a Cộng hoà Cô-lom-bi-a.
- Năm 1863, theo Hiến pháp mới, Liên Bang Cô-lom-bi-a be thành lập.
- Năm 1886 đổi tên thành nước Cộng hoà Cô-lom-bi-a.
- Từ Centered thế kỷ 19 to recently, hai Đảng Tự do and Bảo thủ thể thay nhau nắm quyền. Tháng 5/2002, Ông An-va-rô U-ri-bê, luật sư, ứng cử viên cánh hữu thuộc "Phong trào Colombia trên hết", đã đắc cử Tổng thống with 56% số phiếu and tháng 5/2006 tái đắc cử Tổng thống with 62% số phiếu bầu.
- Năm 2014, ông Hoan Ma-nu-en Xan-tốt, ứng cử viên cánh hữu thuộc đảng Xã hội Đoàn kết Dân tộc have nhậm chức Tổng thống nhiệm kỳ 2010-2014, tái đắc cử nhiệm kỳ 2014-2018 with the 50, 95% số phiếu bầu, chính thức nhậm chức ngày 2014/07/08.
III. Chính trị:
- Hệ thống chính trị: Cô-lom-bi-a theo chế độ Cộng hoà. Tổng thống is Nguyên thủ quốc gia đứng đầu Chính and phủ, be bầu trực tiếp nhiệm kỳ 4 năm and can tái cử nhiệm kỳ out tiếp theo.
- Hệ thống lập pháp: Quốc hội lưỡng viện, nhiệm kỳ 4 năm. Thượng viện has 102 Thượng nghị sĩ, Hạ viện has 166 Hạ nghị sĩ.
- Hệ thống tư pháp: Toà Hiến pháp (các vấn đề về Hiến pháp, Thỏa thuận and hiệp định quốc tế), Toà án tối cao (các vấn đề lao động, dân sự, hình sự), Hội đồng Nhà nước (s vấn đề hành chính) and Toà Tư pháp tối cao (các vấn đề về hành chính tư pháp).
Các đảng phái chính trị: Khoảng 60 đảng phái chính trị, in which the đảng lớn is Đảng Bảo thủ (PC), Đảng Xã hội Đoàn kết Dân tộc (PSUN) and Đảng Đổi mới (CR).
IV.Kinh tế:
Cô-lom-bi-a is nước giàu khoáng sản and năng lượng: đứng đầu khu vực về trữ lượng hơn (used 40% tổng trữ lượng of Mỹ Latinh), thứ hai khu vực về tiềm năng thuỷ điện (sau Bra-xin ), dầu lửa has trữ lượng 3,1 tỷ thùng period, ngoài ra also vàng, bạc, pla-tin ... Điều kiện khí hậu thổ and Nhượng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhất is cà phê, hoa, thuốc lá, thịt bò, ngũ cốc, hoa quả ...
Từ đầu thập kỷ 90, Cô-lom-bi-a tiến hành cải cách kinh tế theo hướng tự do hoá, with biện pháp reduce thuế, bỏ quản lý tài chính, tiến hành tư nhân hoá, thả nổi tỷ giá hối đoái , mở cửa cho đầu tư nước ngoài. Làm ảnh hưởng cuộc khủng hoảng of kinh tế-tài chính toàn cầu, tăng trưởng GDP năm 2009 chỉ đạt 0,1%. Từ năm 2010, kinh tế Cô-lom-bi-a có dấu hiệu phục hồi tích cực, GDP tăng trưởng năm 2011: 5,9%, năm 2012: 4,3%, năm 2013: 4,2%, năm 2014: 4, 5%; lạm phát còn 1,9%, thất nghiệp 10%, xuất khẩu 58,7 tỉ USD (chủ yếu is dầu lửa, than, cà phê, hoa tươi, chuối, phẩm dược, xi măng ... hát its thị trường chính: Mỹ , Châu Âu, Trung Quốc) and nhập khẩu 53,5 tỉ USD (chủ yếu is máy công nghiệp, phương tiện vận tải, hàng hóa tiêu dùng, lương thực, chất Hóa, Quảng kim loại ... from thị trường chính: Mỹ , Trung Quốc, Mê-hi-cô, Bra-xin).
Chính phủ Tổng thống Hoan Ma-nu-en Xan-tốt cam kết tiếp tục duy trì chính sách tài chính chặt ché, stored lạm phát thấp, đầu tư mạnh vào xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường tự do hoá thương mại, reduce tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế; cải thiện chất lượng cuộc sống and out nhà cho nhân dân.
V. Đối ngoại:
Cô-lom-bi-a chú trọng thúc đẩy quan hệ with nước Mỹ Latinh, thúc đẩy liên kết khu vực; chủ trương đa Đặng hoá quan hệ with khu vực khác trên giới, hướng mạnh sang khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Tháng 4/2011, Cô-lom-bi-a thành tham gia lập Liên Minh Thái Bình Dương (Cung Pê-ru, Mê-hi-cô Chi-lê and). Cô-lom-bi-a đang vận động gia nhập APEC and join đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
Cô-lom-bi-a is members of more than 50 tổ chức quốc tế such as Liên Hợp Quốc (làm Ủy viên thường trực HĐBA can / LHQ nhiệm kỳ 2010-2011), Tổ chức its nước Châu Mỹ (OEA), Phong trào Không Liên kết, Diễn đàn hợp tác Đông Á-Mỹ Latinh (FEALAC), Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO), Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF), Liên minh its Quốc gia Nam Mỹ (UNASUR) .... /.
Tháng 1/2015
Quay lại Đầu trang In trang Gửi mail |