Cho đến đầu thế kỷ XXI Việt Nam là nước có kiều dân thuộc loại nhiều và có thể nói là thuộc loại rất nhiều nếu tính tỷ lệ kiều dân Việt Nam so với tổng số dân trong nước. Vào cuối thế kỷ trước khi dân nước Trung Quốc có khoảng 1,3 tỷ thì Hoa kiều có khoảng 55 triệu, chiếm tỷ lệ 4,23%; Anh có khoảng 60 triệu dân thì kiều dân Anh có khoảng 2 triệu, chiếm 3,33%; Ấn Độ có khoảng 900 triệu dân thì kiều dân Ấn Độ có khoảng 20 triệu, chiếm tỷ lệ 2,22%; Nhật Bản có khoảng 120 triệu dân thì kiều dân Nhật có khoảng 2 triệu, chiếm 1,66%... Cùng thời gian đó Việt Nam có khoảng 68 triệu dân thì người Việt Nam ở nước ngoài có khoảng 2,6 triệu, chiếm 3,82%. Như vậy là, về mặt tỷ lệ, so sánh với 4 nước thuộc loại có kiều dân nhiều vào hạng nhất thế giới đó, Việt Nam chỉ sau Trung Quốc. Bước qua đầu thế kỷ XXI, số kiều dân Việt Nam vẫn có chiều hướng tăng, tuy không có sự gia tăng đột biến như thời kỳ những năm sau của thập kỷ 70 thuộc thế kỷ XX. Do vậy, nghiên cứu về người Việt Nam ở nước ngoài hiện nay cần đặc biệt lưu ý tới sự diễn biến của sự gia tăng đó.
Vì nhiều lý do chủ quan và khách quan mà việc thu thập tài liệu, số liệu về kiều dân Việt Nam suốt nhiều năm qua vẫn chưa có được một con số thật sự chính xác. Nhiều lúc các nguồn thông tin về số lượng kiều dân Việt Nam khác nhau rất xa. Khoảng cách các con số có lúc xa nhau tới cỡ xê dịch từ 2 triệu đến 4 triệu; đặc biệt, có lúc, có tài liệu thông báo rằng người Việt Nam ở nước ngoài đã lên tới 6 triệu (!).
Kiều dân của bất cứ nước nào cũng có sự biến đổi số lượng theo thời gian. Nhưng với Việt Nam thì sự biến đổi số lượng kiều dân trong ba mươi năm qua mang nhiều yếu tố đặc biệt; gắn kết với nhiều sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước và của thế giới. Sự kiện Nam Việt Nam được hoàn toàn giải phóng tháng 4 năm 1975 và những vụ việc phát sinh tiếp theo do sự kiện đó như sự xuất ngoại theo diện con lai Mỹ (Asian - American Children - AC); theo chương trình ra đi có trật tự (Orderly Departure programme - ODP) của Cao Ủy Liên hiệp quốc về người tị nạn (United Nations High Commissoner for Refugees - UNHCR) hoặc theo chương trình dành cho sĩ quan chính quyền Sài Gòn cũ đi cải tạo về (Humanitarian Organization - HO)... cùng với việc xuất ngoại do sự kiện chiến tranh biên giới và vấn đề “nạn kiều”; xuất ngoại và xáo trộn di dân do sự kiện Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, v.v... Mặt khác, hiện tượng gia tăng số lượng kiều dân Việt Nam còn chịu ảnh hưởng không nhỏ từ những biến chuyển xã hội như vấn đề gia tăng xuất khẩu lao động, vấn đề kết hôn với người nước ngoài... Sự thay đổi tổng số lượng kiều dân Việt Nam đã phức tạp, nhưng sự thay đổi số lượng kiều dân Việt Nam trên từng nước sở tại còn phức tạp hơn nhiều. Tổng hợp nhiều nguồn số liệu thu thập được trong những năm 1994 - 1995 về kiều dân Việt Nam trên 79 nước và vùng lãnh thổ, chúng tôi đã có một con số là 2.643.200 người. Những số liệu này đã được công bố trên các báo chí và đã in trong cuốn sách “Người Việt Nam ở nước ngoài” do Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia xuất bản tại Hà Nội năm 1997. Đó là bảng ghi số lượng kiều dân Việt Nam ở nước ngoài giữa thập kỷ 90 của thế kỷ trước.
Sau 10 năm, đương nhiên những con số trong bảng ghi đó đã thay đổi. Bảng ghi dưới đây là kết quả tổng hợp các nguồn số liệu mà chúng tôi nhận được từ đầu năm 2004 đến đầu năm 2005. Các số liệu này được lập sóng đôi với các số liệu của bảng ghi 1994 - 1995 để phục vụ cho việc tham khảo, so sánh.
SỐ LƯỢNG VÀ SỰ PHÂN BỐ KIỀU DÂN VIỆT NAM TRÊN THẾ GIỚI TẠI THỜI ĐIỂM 2004 - 2005
TT
|
Tên nước hoặc
vùng lãnh thổ
|
Châu lục
|
Số kiều dân Việt Nam (1994-1995)
|
Chiều hướng tăng, giảm
|
Số kiều dân Việt Nam (2004-2005)
|
1.
|
Hoa kỳ (United States)
|
Mỹ
|
950.000
|
|
1.300.000
|
2.
|
Pháp (France)
|
Âu
|
400.000
|
¯
|
300.000
|
3.
|
Ôxtrâylia
(Australia)
|
Đại dương
|
160.000
|
|
250.000
|
4.
|
Canađa (Canada)
|
Mỹ
|
150.000
|
|
200.000
|
5.
|
Trung Quốc (China)
|
Á
|
300.000
|
¯
|
180.000
|
6.
|
Campuchia (Cambodia)
|
Á
|
100.000
|
|
130.000
|
7.
|
Đài Loan (Taiwan)
|
Á
|
15.000
|
|
120.000
|
8.
|
Thái Lan (Thailand)
|
Á
|
120.000
|
¯
|
110.000
|
9.
|
Đức (Germany)
|
Âu
|
100.000
|
=
|
100.000
|
10.
|
Nga (Russian)
|
Âu + Á
|
100.000
|
=
|
100.000
|
11.
|
Anh (United Kingdom)
|
Âu
|
25.000
|
|
40.000
|
12.
|
Séc (Czech)
|
Âu
|
18.000
|
|
35.000
|
13.
|
Lào (Laos)
|
Á
|
10.000
|
|
35.000
|
14.
|
Ba Lan (Poland)
|
Âu
|
30.000
|
¯
|
25.000
|
15.
|
Na Uy (Norway)
|
Âu
|
2.000
|
|
17.000
|
16.
|
Hà Lan (Netherlands)
|
Âu
|
10.000
|
|
15.000
|
17.
|
Bỉ (Belgium)
|
Âu
|
7.000
|
|
12.000
|
18.
|
Đan Mạch (Denmark)
|
Âu
|
5.000
|
|
11.500
|
19.
|
Thụy Điển (Sweden)
|
Âu
|
2.000
|
|
10.000
|
20.
|
Nhật Bản (Japan)
|
Á
|
6.000
|
|
10.000
|
21.
|
Hàn Quốc (Korea, Republic of)
|
Á
|
5.000
|
|
9.500
|
22.
|
Ucraina (Ukraine)
|
Âu
|
10.000
|
¯
|
8.000
|
23.
|
Guyana (Guyana)
|
Mỹ
|
-
|
-
|
8.000
|
24.
|
Thụy Sĩ (Switzerland)
|
Âu
|
5.000
|
|
6.500
|
25.
|
Phần Lan (Finland)
|
Âu
|
1.000
|
|
6.000
|
26.
|
Philippin (Philippines)
|
Á
|
5.000
|
=
|
5.000
|
27.
|
Tân Calêđônia
(New Caledonia)
|
Đại dương
|
-
|
-
|
5.000
|
28.
|
Macao (Macao)
|
Á
|
4.500
|
|
4.579
|
29.
|
Italia (Italy)
|
Âu
|
2.000
|
|
3.000
|
30.
|
Hunggari (Hungary)
|
Âu
|
5.000
|
¯
|
3.000
|
31.
|
Áo (Austria)
|
Âu
|
3.000
|
=
|
3.000
|
32.
|
Niu Zilân
(New Zealand)
|
Đại dương
|
300
|
|
2.412
|
33.
|
Hồng Công (HongKong SAR)
|
Á
|
50.000
|
¯
|
2.000
|
34.
|
Xlôvakia (Slovakia)
|
Âu
|
|
-
|
2.000
|
35.
|
Bungari (Bungari)
|
Âu
|
2.500
|
¯
|
1.000
|
36.
|
Aixơlen (Iceland)
|
Âu
|
-
|
-
|
1.000
|
37.
|
Tây Ban Nha (Spain)
|
Âu
|
2.000
|
¯
|
1.000
|
38.
|
Ăngôla (Angola)
|
Phi
|
-
|
-
|
800
|
39.
|
Vanuatu (Vanuatu)
|
Đại dương
|
-
|
-
|
400
|
40.
|
Ailen (Ireland)
|
Âu
|
500
|
¯
|
350
|
41.
|
Rumani (Romania)
|
Âu
|
1.000
|
¯
|
300
|
42.
|
Malaixia (Malaysia)
|
Á
|
1.200
|
¯
|
300
|
43.
|
Ấn Độ (India)
|
Á
|
2.000
|
¯
|
260
|
44.
|
Cốt đivoa (Vot d’lvoire)
|
Phi
|
-
|
-
|
253
|
45.
|
Bêlarút (Belarus)
|
Âu
|
-
|
-
|
250
|
46.
|
Lítva (Lithuania)
|
Âu
|
400
|
¯
|
250
|
47.
|
Anbani (Albania)
|
Âu
|
2.000
|
¯
|
200
|
48.
|
Gaiane thuộc Pháp (French Guiana)
|
Mỹ
|
-
|
-
|
200
|
49.
|
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
|
Á
|
2.000
|
¯
|
200
|
50.
|
Mêhicô (Mexico)
|
Mỹ
|
2.000
|
¯
|
200
|
51.
|
Triều Tiên (Korea, PDR)
|
Á
|
2.000
|
¯
|
200
|
52.
|
Xingapo (Singapore)
|
Á
|
2.000
|
¯
|
160
|
53.
|
Inđônêxia (Indonesia)
|
Á
|
5.000
|
¯
|
160
|
54.
|
Angiêri (Algeria)
|
Phi
|
1.000
|
¯
|
110
|
55.
|
Lucxămbua (Luxembourg)
|
Âu
|
500
|
¯
|
100
|
56.
|
Mônđôva (Moldova)
|
Âu
|
-
|
-
|
100
|
57.
|
Udơbêkixtan (Uzbekistan)
|
Á
|
-
|
-
|
100
|
58.
|
Braxin (Brazil)
|
Mỹ
|
1.000
|
¯
|
100
|
59.
|
Bồ Đào Nha (Portugal)
|
Âu
|
1.000
|
¯
|
100
|
60.
|
Marốc (Morocco)
|
Phi
|
500
|
¯
|
100
|
61.
|
Irắc (Iraq)
|
Á
|
1.000
|
¯
|
100
|
62.
|
Mađagaxca (Madagascar)
|
Phi
|
-
|
-
|
100
|
63.
|
Nam Tư (Yugoslavia)
|
Âu
|
1.000
|
¯
|
100
|
64.
|
Mianma (Myanmar)
|
Á
|
500
|
¯
|
80
|
65.
|
Áchentina (Argentina)
|
Mỹ
|
500
|
¯
|
80
|
66.
|
Ảrập Xếut (Saudi Arabia)
|
Á
|
1.000
|
¯
|
57
|
67.
|
Iran (Iran)
|
Á
|
1.000
|
¯
|
53
|
68.
|
Kênia (Kenya)
|
Phi
|
200
|
¯
|
51
|
69.
|
Chilê (Chile)
|
Mỹ
|
500
|
¯
|
50
|
70.
|
Cadắcxtan (Kazakhstan)
|
Á
|
-
|
-
|
50
|
71.
|
Banglađét (Bangladesk)
|
Á
|
500
|
¯
|
50
|
72.
|
Pêru (Peru)
|
Mỹ
|
500
|
¯
|
50
|
73.
|
Libăng (Lebanon)
|
Á
|
-
|
-
|
40
|
74.
|
Ixraren (Israel)
|
Á
|
200
|
¯
|
40
|
75.
|
Tuốcmênixtan (Turkmenistan)
|
Á
|
-
|
-
|
39
|
76.
|
Mông Cổ (Mongolia)
|
Á
|
500
|
¯
|
35
|
77.
|
Vaticăng (Vaticano)
|
Âu
|
50
|
¯
|
30
|
78.
|
Etxtônia (Estonia)
|
Âu
|
300
|
¯
|
30
|
79.
|
Pocpua Niu Ghinê
(Papua New Guinea)
|
Đại dương
|
300
|
¯
|
30
|
80.
|
Cuba (Cuba)
|
Mỹ
|
2.000
|
¯
|
25
|
81.
|
Nam Phi (South Frica)
|
Phi
|
-
|
-
|
23
|
82.
|
Hy Lạp (Greece)
|
Âu
|
700
|
¯
|
20
|
83.
|
Giócđani (Jordan)
|
Á
|
200
|
¯
|
20
|
84.
|
Cưrơgưxtan (Kyrgyzstan)
|
Á
|
-
|
-
|
20
|
85.
|
Látvia (Latvia)
|
Âu
|
100
|
¯
|
20
|
86.
|
Lixtenstâyin (Liechtenstein)
|
Âu
|
100
|
¯
|
20
|
87.
|
Pakixtan (Pakistan)
|
Á
|
1.000
|
¯
|
20
|
88.
|
Xan Mario (San Mario)
|
Âu
|
100
|
¯
|
20
|
89.
|
Xênêgan (Senegal)
|
Phi
|
-
|
-
|
20
|
90.
|
Paragoay (Paraguay)
|
Mỹ
|
-
|
-
|
16
|
91.
|
Haiti (Haiti)
|
Mỹ
|
-
|
-
|
15
|
92.
|
Guam (Guam)
|
Đại dương
|
-
|
-
|
15
|
93.
|
Brunây (Brunei)
|
Á
|
-
|
-
|
12
|
94.
|
Mônaco (Monaco)
|
Âu
|
100
|
¯
|
10
|
95.
|
Libi (Libya)
|
Phi
|
100
|
¯
|
10
|
96.
|
Côlômbia (Colombia)
|
Mỹ
|
500
|
¯
|
10
|
97.
|
Anđôra (Andorra)
|
Âu
|
100
|
¯
|
10
|
98.
|
Yêmen (Yemen)
|
Á
|
-
|
-
|
10
|
99.
|
Ai Cập (Egypt)
|
Phi
|
1.000
|
¯
|
10
|
100.
|
Nêpan (Nepal)
|
Á
|
100
|
¯
|
10
|
101.
|
Công Gô (Congo)
|
Phi
|
-
|
-
|
10
|
102.
|
Cộng Hòa Trung Phi
(Central African Republic)
|
Phi
|
-
|
-
|
10
|
103.
|
Tandania
|
Phi
|
-
|
-
|
10
|
104.
|
Êcuađo (Ecuador)
|
Mỹ
|
-
|
-
|
8
|
105.
|
Côoét (Kuwait)
|
Á
|
100
|
¯
|
7
|
106.
|
Xyri (Syria)
|
Á
|
-
|
-
|
5
|
107.
|
Manta (Malta)
|
Âu
|
-
|
-
|
5
|
108.
|
Panama (Panama)
|
Mỹ
|
-
|
-
|
3
|
|
Tổng cộng
|
|
2.643.650
|
|
3.078.143
|
(còn nữa)
Tiến sĩ Trần Trọng Đăng Đàn
(Nhà nghiên cứu Khoa học xã hội)