I) Khái quát:
- Tên nước: Cộng hoà Tuy-ni-di (La République
Tunisienne)
- Thủ đô: Tuy-nít
(Tunis)
- Vị trí
địa lý: Tuy-ni-di ở Bắc Phi, giáp Địa Trung hải, An-giê-ri, Li-bi và sa mạc
Sahara.
- Khí hậu: ôn đới ở phía
Bắc, sa mạc ở phía Nam.
- Diện
tích: 163.610 Km2
- Dân số: 10,486 triệu (7/2009)
- Dân tộc: người A-rập 98%, châu
Âu 1%, Do thái và dân tộc khác 1%
- Tôn giáo: Đạo Hồi chiếm 98%,
Thiên chúa 1%, Do thái và đạo khác 1%
- Ngôn ngữ chính thức:
A-rập, Pháp
- Đơn vị tiền tệ: Dinar Tuy-ni-di, 1USD = 1,3494 dinar (2009)
- Quốc khánh: 20/3/1956
- Tổng thống: Din An A-bi-đin Bin A-li (Zine El Abidine
Ben Ali) (từ
11/1987, bầu lại lần thứ 5 vào 10/2009)
- Thủ tướng: Mô-ham-mét
Gan-nu-si (Mohamed
Ghannouchi) (từ 11/1999)
- Chủ tịch Quốc hội: Phu-át Mê-ba-da
(Fouad Mebazaâ) (từ 1997, bầu lại 2004)
- Bộ trưởng Ngoại giao: Ka-men
Móc-gian (Kamel Morjane)
(từ 1/2010)
II) Lịch sử
- Tuy-ni-di vốn là
đất nước của người Berber. Vào thế kỷ thứ IV trước công
nguyên, tại đây xuất hiện đế chế Carthage hùng mạnh. Năm 146 trước công nguyên,
Carthage bị đế chế La-mã đánh bại và đến thế kỷ II sau công nguyên, mới được
phục hồi. Vào thế kỷ VII, cùng với sự phát triển của đạo Hồi, người A-rập đã
tràn vào Bắc Phi - thôn tính Carthage (năm 698) và lập nên nước Tuy-ni-di.
- Cuối thế kỷ 15, vùng Địa Trung
Hải trở thành đối tượng tranh giành ảnh hưởng của các đế chế hùng mạnh ở khu
vực và Tuy-ni-di lần lượt rơi vào tay Tây-Ban-Nha (1535), O-tô-man (1574). Đến năm
1606 sự độc lập về thực tế của Tuy-ni-di mới được công nhận (mặc dù nó vẫn là
một bộ phận của đế chế O-tô-man).
- Tháng 4/1881, Pháp chiếm
Tuy-ni-di và theo hiệp ước Mersa (1883), Tuy-ni-di bị đặt dưới sự bảo hộ của
Pháp. Năm 1934, Habib Bourguiba đã lập đảng Neo-Destour (nay gọi là Đảng xã hội
Destour), lãnh đạo nhân dân Tuy-ni-di đấu tranh đòi độc lập.
- Ngày 20/3/1956, sau thất bại ở
Việt Nam, An-giê-ri, trước cuộc đấu tranh của nhân dân Tuy-ni-di, Pháp phải rút
quân, trao trả độc lập cho Tuy-ni-di và ngày 25/3/1956 nhân dân Tuy-ni-di đã
tiến hành cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên với thắng lợi tuyệt đối của Đảng
Neo-Destour. Ngày 25/7/1957, Quốc hội Tuy-ni-di quyết định xóa bỏ chế độ quân
chủ và tuyên bố Tuy-ni-di là một nước cộng hòa do Habib Bourguiba làm Tổng
thống (tới năm 1987).
III) Chính
trị
a. Đối nội :
- Tuy-ni-di theo
thể chế cộng hoà, trong đó Tổng thống nắm thực quyền hành pháp (có quyền bổ
nhiệm Thủ tướng và các Bộ trưởng nội các), được bầu thông qua phổ thông đầu
phiếu với nhiệm kỳ 5 năm.
- Cơ quan lập pháp gồm 2 viện:
Hội đồng Cố vấn (Thượng viện) và Hội đồng nghị sỹ (Hạ viện). Thượng viện có 126
ghế, nhiệm kỳ 6 năm, trong đó 41 thành viên do Tổng thống chỉ định, 85 do các
uỷ viên hội đồng thành phố, hạ nghị sỹ, thị trưởng, các tổ chức nghề nghiệp và
công đoàn bầu ra. Hạ viện có 214 ghế, nhiệm kỳ 5 năm, do dân bầu qua phổ thông
đầu phiếu.
- Đảng phái chính trị: các
đảng phái chính là: Đảng cầm quyền là Tập hợp dân chủ lập hiến (RCD), Phong
trào xã hội dân chủ (MDS), Đảng Nhân dân thống nhất (PUP), Liên minh công đoàn
dân chủ (UDU), Đảng Xã hội tự do (PSL).
b. Đối ngoại :
- Tuy-ni-di là thành viên Liên hợp quốc (ONU) và nhiều Tổ chức
quốc tế, khu vực như Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Phong trào Không liên
kết (MNA), Liên minh Châu Phi (AU), Liên đoàn Arập (LEA), Tổ chức các nước
A-rập xuất khẩu dầu mỏ (OAPEC), Liên minh Maghreb (UMA), Tổ chức Pháp ngữ
Francophonie (OIF)..vv.
IV) Kinh tế
- Tài nguyên: có dầu lửa (trữ
lượng 1,7 tỷ thùng), khí gas (trữ lượng 77,8 tỷ m3), phốt phát ( sản lượng 1 triệu
tấn/năm), sắt, chì, kẽm nhưng không nhiều.
- Mặt hàng xuất khẩu chính là:
hàng dệt may, cơ khí, phốt phát và hóa chất, sản phẩm nông nghiệp, dầu mỏ. Mặt
hàng nhập khẩu chính là: hàng dệt may, máy và thiết bị, dầu mỏ, hóa chất,
lương thực-thực phẩm.
- Một số bạn hàng chính: Pháp,
Ý, Đức, Tây ban nha, Li bi, Mỹ.
- Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp 10,9%,
Công nghiệp 35%, Dịch vụ 54,1% trong GDP (năm 2009).
- Năm 2009: GDP đạt 40,04 tỷ
USD, Tăng trưởng bình quân GDP 0,3%; GDP đầu người là 3500 USD.
V) Quan hệ với Việt Nam:
a. Quan
hệ chính trị, kinh tế
1. Chính trị:
- Ngày
lập quan hệ ngoại giao: 15/12/1972. Đại sứ quán Tuy-ni-di tại Trung quốc kiêm
nhiệm Việt Nam. Đại sứ quán Việt Nam tại Li-bi kiêm nhiệm Tuy-ni-di.
- Việt Nam và Tuy-ni-di có quan hệ hữu nghị hợp tác tốt. Hai
nước ủng hộ giúp đỡ lẫn nhau trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước
hiện nay.
2. Kinh tế:
- Quan hệ kinh tế-thương mại: kim ngạch trao
đổi năm 2006 khoảng 13 triệu USD, 2007 khoảng 8 triệu, 2008 đạt trên
40 triệu USD và 2009 đạt
trên 15 triệu USD.
- Tổng công ty thăm dò khai thác
dầu khí (PVEP) thuộc Tập đoàn dầu khí Việt Nam đang triển khai hợp đồng về khai
thác một lô mỏ dầu ngoài khơi phía Đông Tuy-ni-di.
b. Trao đổi
đoàn:
- Đoàn Việt Nam thăm Tuy-ni-di: Phó Chủ tịch Nguyễn Hữu Thọ (8/1978),
Thứ trưởng Ngoại giao Nguyễn Dy Niên (7/1993), Phó Thủ tướng Nguyễn Khánh
(5/1994), Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Hà Phan (5/1995), Chủ tịch Quốc hội
Nguyễn Văn An (12/2005),
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội Lương Phan Cừ (6/2008),
Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết (4/2010).
- Đoàn Tuy-ni-di thăm Việt Nam: Bộ
trưởng Ngoại giao M. Masmoudi (8/1972), Quốc vụ khanh đối ngoại S.Fayala
(11/1997), Bộ trưởng Ngoại giao (5/1999), Quốc vụ khanh đối ngoại (1/2002), Bộ
trưởng Ngoại giao Abdelwaheb Abdallah (6/2007), Phó Tổng thư ký phụ trách đối ngoại Đảng Tập hợp dân
chủ hợp hiến (RCD) cầm quyền Hager Chérif (4/2009).
c. Các Hiệp định và Thoả thuận
đã ký:
- Hiệp định thương mại (1994),
Hiệp định hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật (1999), Hiệp định khung
hợp tác nông nghiệp (2002), Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ
chiếu ngoại giao, công vụ và đặc biệt, Hiệp định hợp tác trong lĩnh
vực du lịch, Nghị định thư về tham khảo ý kiến giữa 2 Bộ Ngoại giao
(2007), Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu thuế (2010).
d. Thông tin về Đại sứ quán phụ trách của 2 nước:
1/ Đại sứ quán Việt Nam
tại Li-bi kiêm nhiệm Tuy-ni-di:
Al Hadba Al
Khadara – Tripoli, Libya
P.O.Box: 587
Tel: 00 21821
490 1456
Fax: 00 21821
490 1499
E-mail: dsqvnlib@yahoo.com
2/ Đại sứ quán Tuy-ni-di
tại Bắc kinh kiêm nhiệm Việt Nam:
Beijing
1 San Li Tun
Dong Jie
Tel: 0086-10-65322435/36;
65325688; 65327688
Fax: 0086-10-65325818
E-mail:
at_beijing@netchina.com.cn