1. Khái quát:
·
Tên
nước: Cộng hòa U-gan-đa (Uganda)
·
Thủ
đô: Cam-pa-la (Kampala)
·
Vị
trí địa lý: nằm ở Đông Phi, Bắc giáp Xu-đăng (Sudan), Tây giáp Cộng hòa dân chủ
Công-gô (Congo), Đông giáp Kê-ni-a (Kenya), Nam giáp Tan-da-ni-a (Tanzania), Ru-an-đa
(Rwanda).
·
Khí
hậu: nhiệt đới, chia làm hai mùa khô và mùa mưa
·
Diện
tích: 236.040 km2
·
Dân
số: 32,36 triệu (2009)
·
Tôn
giáo: Thiên chúa giáo (41,9%), Tin lành (42%), Hồi giáo (12,1%) và các tôn
giáo cổ truyền khác
·
Ngôn
ngữ: Tiếng Anh (chính thức), tiếng Luganda và Swahili
·
Đơn
vị tiền tệ: đồng Shilling
·
Quốc
khánh: 09/10/1962 (Ngày độc lập)
·
Tổng
thống: Giô-uê-ri Ka-gu-ta Mu-xê-vê-ni (Yoweri Kaguta Museveni) (từ 26/01/1986)
(Tổng thống cũng là người đứng đầu chính phủ)
·
Bộ
trưởng Ngoại giao: Sam Cu-tê-sa (Sam Kuteesa)
2. Lịch sử:
- Trước đây, Uganda là thuộc địa của Anh. Tháng
10/62, Anh trao trả độc lập cho Uganda
và Milton Obote lên làm Tổng thống.
- Tháng 1/1971, Tổng chỉ huy quân đội Idi Amin làm đảo chính
quân sự lật đổ Obote, lập chính phủ mới do ông làm Tổng thống.
- Mặc dù có đưa ra một số chính sách đối nội, đối ngoại tích
cực trong giai đoạn cuối, nhưng nhìn chung chính phủ Amin đã duy trì một thể
chế độc tài, không hợp lòng dân. Tháng 3/1979, Mặt trận giải phóng dân tộc ra
đời, lật đổ chế độ Amin. Cuối năm 1980, Đảng Đại hội Nhân dân Uganda thắng cử
và Obote - lãnh tụ của Đảng lên làm Tổng thống. Do chính phủ Obote thi hành
chính sách độc tài, phong trào du kích NRA của Museveni đã tẩy chay và quyết định
thành lập chính phủ lâm thời ở Bắc Kampala.
- Ngày 25/1/1986, NRA kiểm soát toàn bộ Kampala và Museveni được cử làm Tổng thống
kiêm Bộ trưởng quốc phòng.
- Trong những năm 1990, chính phủ do NRA kiểm soát xây dựng
Hiến pháp mới (8/10/1995) và thiết lập chế độ Tổng thống phi đảng phái, chế độ
chính trị đa đảng.
3. Chính trị:
a) Đối nội:
Tình hình đối nội Uganda nhìn chung tương đối ổn
định. Những thay đổi đáng lưu ý trong những năm gần đây có việc Nghị viện
Uganda thông qua việc bổ sung Hiến pháp vào năm 2005 theo đó từ bỏ những giới
hạn nhiệm kỳ của TTh và tiến hành bầu cử đa Đảng. Năm 2006, Uganda bầu cử
Tổng thống, đương kim Tổng thống Museveni tái đắc cử lần 3 với 59,28%
số phiếu bầu.
b) Đối ngoại:
Uganda tuyên bố đi theo đường lối trung
lập, không liên kết, ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc. Uganda duy trì quan
hệ theo hướng ôn hoà với tất cả các nước. Uganda
tham gia tích cực vào việc giải quyết các cuộc xung đột khu vực, nhất là các
cuộc xung đột sắc tộc ở khu vực. Uganda là uỷ viên không thường trực
HĐBA LHQ khoá 2010 – 2011.
4. Kinh tế:
- Uganda
có nguồn tài nguyên phong phú gồm đất canh tác, mỏ đồng, coban.
- Nông nghiệp vẫn là lĩnh vực quan trọng của đất nước
thu hút trên 80% lực lượng lao động. Sản phẩm chính trong nông nghiệp là cà phê,
chè, ngô, chuối, đường. Ngoài ra, Uganda còn có thế mạnh về chăn
nuôi gia súc, và đánh bắt cá.
- Về công nghiệp: công nghiệp chế biến là chính , tiếp đó là
dệt may, sản xuất xi-măng, sắt, thép, phụ tùng xe vận tải, phân bón, sản xuất
hàng mỹ nghệ...
- Uganda nhập dầu, máy móc, dược phẩm, phương tiện vận
chuyển,...chủ yếu từ Kenya, Nam Phi, Ấn Độ, Trung Quốc, Anh, Mỹ, Nhật
Bản. Hàng xuất khẩu chính là cà phê, cá và các sản phẩm chế biến từ
cá, chè, hoa, khoáng sản như vàng, đồng, tungsten, đá vôi, lưu huỳnh, kền...
sang Kenya, Hà Lan, Bỉ, Pháp, Đức, Mỹ.
Dưới thời Museveni, với những tiến bộ về kinh tế, năm
2005, Uganda đã được xếp trong danh sách 18 nước châu Phi được G8 xóa
nợ.
·
GDP
chính thức: 15,84 tỷ USD (2009)
·
GDP
bình quân: 500 USD (2009)
·
Tăng
trưởng GDP: 6,6 % (2009)
·
Xuất
khẩu: 3,151 tỷ USD (2009)
·
Nhập
khẩu: 4,106 tỷ USD (2009)
5. Quan hệ Việt Nam -
Uganda:
- Việt Nam và Uganda thiết lập quan hệ ngoại
giao ngày 9/02/1973.
- Quan hệ song phương về thương mại, kinh tế còn rất
hạn chế. Năm 2009, buôn bán hai chiều hai bên là khoảng 7,5 triệu USD
trong đó xuất khẩu 4,8 triệu USD. Mặt hàng nhập khẩu chính từ Uganda là các sản phẩm gỗ, thép; Ta xuất
sang Uganda
các mặt hàng chính như sản phẩm dệt may, tân dược, sản phẩm tiêu
dùng.
Đại sứ quán Việt Nam tại Tanzania
kiêm nhiệm Uganda.
Địa chỉ: Plot 478
- Kawe Low Density
Mã bưu chính: 9724, Dares Salaam –
Tanzania
Tel: 255-22-2781330
Fax: 255-22-2781336
Email: vnemb.taz2009@yahoo.com.vn
vnemb.tz@mofa.gov.vn
Đại sứ quán Uganda tại Bắc Kinh kiêm nhiệm Việt Nam.
Địa chỉ: 5, Sanlitun Dongjie Chaoyang
District
Mã bưu chính: 100600 BEIJING, CHINA
Điện thoại: +8610 6532 1708
+8610 6532 1324
+8610 6532 2370
Fax: +8610
6532 2242
Email: info@ugandaembassycn.org