Tài liệu cơ bản tháng 8 năm 2020
TÀI LIỆU CƠ BẢN VỀ CỘNG HÒA LI-BĂNG
VÀ QUAN HỆ VỚI VIỆT NAM
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên quốc gia: Cộng hòa Li-băng (Lebanese Republic)
2. Thủ đô: Bây-rút (Beirut)
3. Quốc kỳ:
4. Quốc khánh: ngày 22 tháng 11 năm 1943
5. Diện tích: 10.452 km2
6. Dân số: 5.469.612 (7/2020)
7. Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Á, phía Bắc và Đông giáp Xy-ri, phía Nam giáp I-xra-en, phía Tây quay ra Địa Trung Hải.
8. Đơn vị tiền tệ: đồng Bảng Li-băng (LBP); 1 USD = 1.507,5 LBP (2017)
9. Thu nhập đầu người: 9.606 USD (2019)
10. Dân tộc: 95% Ả-rập (Arab), 4% Ác-mê-ni-a (Armenian) và 1% các dân tộc khác.
11. Tôn giáo: 61% Đạo Hồi (30,6% Sunni, 30,5% Shia); 33,7% Đạo Thiên chúa; 5,2% Druze; còn lại là một số tôn giáo khác.
12. Ngôn ngữ: Tiếng Ả-rập là ngôn ngữ chính thức, ngoài ra có tiếng Anh, Pháp, và tiếng Ác-mê-ni-a.
TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Chính trị:
- Chế độ chính trị: Cộng hòa nghị viện.
- Các chính đảng, phong trào và lực lượng chính: Khối Li-băng Mạnh mẽ (Strong Lebanon Bloc) do Phong trào Yêu nước Tự do (Free Patriotic Movement) dẫn dắt nắm 25 ghế tại Quốc hội; Khối Tương lai (Future Bloc) do Phong trào Tương lai (Future Movement) dẫn dắt giành được 20 ghế; Khối Phát triển và Giải phóng (Development and Liberation Bloc) do Phong trào A-man (Amal Movement) dẫn dắt giành được 16 ghế; Khối Trung thành Kháng chiến (Loyalty to the Resistance) do Hezbollah dẫn dắt giành được 15 ghế; Khối Cộng hòa Mạnh mẽ (Strong Republic Bloc) do Các lực lượng Li-băng (Lebanese Forces) dẫn dắt giành được 15 ghế; Dân chủ Đoàn kết (Democratic Gathering) do Đảng Xã hội Tiến bộ (Progressive Socialist Party) dẫn dắt giành được 9 ghế; Khối Trung tâm Độc lập (Independent Centre Bloc) giành được 4 ghế; Khối Quốc gia (National Bloc) do Phong trào Ma-ra-đa (Marada Movement) dẫn dắt giành được 3 ghế; Đảng Quốc gia Xã hội Xy-ri (Syrian Social Nationalist Party) giành được 3 ghế; đảng Ta-sơ-nác (Tashnaq) giành được 3 ghế; đảng Ca-ta-íp (Kata’ib) giành được 3 ghế; các đảng và phong trào khác giành được 8 ghế; các cá nhân tự do giành được 4 ghế.
- Tổng thống: Mi-xen A-un (Michel Aoun) (từ 31/10/2016)
- Chủ tịch Quốc hội: Na-bi Be-ri (Nabih Berri) (từ 20/10/1992)
- Đối ngoại: Li-băng là thành viên của Liên hợp quốc và nhiều tổ chức quốc tế khác như Liên đoàn Ả-rập, Không liên kết, Pháp ngữ…
2. Kinh tế xã hội:
- Li-băng có nền kinh tế thị trường tự do theo định hướng dịch vụ. Các lĩnh vực tăng trưởng chính gồm ngân hàng và du lịch.
- Cơ cấu kinh tế: nông nghiệp 3,9%, công nghiệp 13,1%, dịch vụ 83% (2017)
- GDP: 58,6 tỷ USD (2019-IMF)
- Tăng trưởng kinh tế: 0,2% (2019-IMF);
- Tài nguyên thiên nhiên: đá vôi, sắt, muối, nước ngọt, đất trồng trọt…
QUAN HỆ VIỆT NAM – LI-BĂNG
1. Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 12 tháng 02 năm 1981.
2. Khuôn khổ quan hệ: Quan hệ ngoại giao.
3. Những mốc lớn trong quá trình phát triển quan hệ:
- Đoàn Việt Nam thăm Li-băng: Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình (5/1998), Chủ tịch nước Trần Đức Lương dự Hội nghị Pháp ngữ kết hợp thăm chính thức Li-Băng (10/2002), Thứ trưởng Bộ Thương mại Đỗ Như Đính (8/2003).
- Tháng 6/2012, Việt Nam cử Lãnh sự danh dự tại Li-băng.
4. Quan hệ trên các lĩnh vực cụ thể:
- Kim ngạch thương mại hai chiều năm 2019 đạt 65,585 triệu USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu gần như tuyệt đối, chủ yếu là các sản phẩm như hải sản, hạt điều, hạt tiêu, cà phê, giày dép, hàng dệt may và nhập (khoảng 300.000 USD) chủ yếu là sản phẩm hóa chất và chất dẻo nguyên liệu.
- Hai nước thường xuyên ủng hộ lẫn nhau tại các diễn đàn đa phương. Vừa qua, Li-băng đã ủng hộ Việt Nam làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2020-2021.
(Hà Nội, tháng 8/2020)
Back Top page Print Email |