TÀI LIỆU CƠ BẢN VỀ
NƯỚC CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲ VÀ QUAN HỆ VỚI VIỆT
NAM
KHÁI QUÁT CHUNG
Tên nước: Cộng
hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Republic of Turkey) Thủ đô: An-ca-ra (Ankara) Vị trí địa lý: Thổ Nhĩ Kỳ nằm giữa châu Á và châu Âu, phần lớn lãnh
thổ thuộc châu Á. Bắc giáp Hắc Hải, Đông Bắc giáp với Ác-mê-ni, Gờ-ru-di-a,
Đông giáp I-ran, Nam giáp I-rắc và Xi-ri, Tây Nam giáp Địa Trung Hải, Tây Bắc
giáp Hy Lạp và Bun-ga-ri. Diện tích: 780.580 km2 Khí hậu: Mùa đông lạnh, ẩm ướt, có tuyết nhiều tháng. Mùa hè
ôn hoà. Nhiệt độ trung bình 200C. Tài nguyên thiên nhiên: than, crom, đồng,… Thu nhập bình quân đầu người: 10.400 USD (2017). Đơn vị tiền tệ: Lira – TRY; 1 USD = 3,63 Lira, năm 2017 Dân số: 81,257 triệu người (7/2017). Dân tộc: người Thổ chiếm 70-75%, người Cuốc chiếm 19%, người
Cri-mê-an Ta-ta 7%, còn lại là người Ác-mê-ni, Ả-rập.... Tôn giáo: 99,8% dân số theo Đạo Hồi; ngoài ra còn có tín đồ
Thiên chúa giáo và Do thái giáo. Ngôn ngữ: Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Ngoài ra, một số ngôn ngữ khác
cũng được sử dụng như tiếng Anh, ngôn ngữ của người Cuốc, tiếng Ả-rập… Quốc khánh: 29/10/1923. Thể chế nhà nước: Cộng hòa Tổng thống (từ trước tháng 7/2018 là thể
chế Cộng hòa Nghị viện)
QUAN
HỆ NGOẠI GIAO, KINH TẾ VỚI VIỆT NAM
Ngày
thiết lập quan hệ ngoại giao: 07/6/1978 Quan
hệ chính trị: Việt Nam mở Đại sứ quán tại An-ca-ra vào tháng 10/2003. Thổ Nhĩ Kỳ lập
Đại sứ quán tại Hà Nội vào tháng 2/1997. Quan hệ kinh tế, thương mại: Thổ
Nhĩ Kỳ là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam tại Trung Đông. Năm 2018, kim ngạch
thương mại giữa hai nước đạt 1,7 tỷ USD (trong đó Việt Nam xuất 1,4 tỷ USD). Về Đầu tư:
hiện Thổ Nhĩ Kỳ có 15 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng số vốn đăng ký khoảng 704
triệu USD, đứng thứ 26 trong số các quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại
Việt Nam. Tháng 6/2016, Hãng hàng không quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (Turkish Airlines)
đã mở tiếp đường bay I-xtan-bun – Hà Nội (Chuyển tiếp qua Tp Hồ Chí Minh) với
tần suất 7 chuyến/tuần. Trao đổi đoàn: Đoàn Việt Nam thăm Thổ Nhĩ Kỳ: Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Phúc Thanh (6/1998);
Phó Thủ tướng Nguyễn Công Tạn (11/1999); Bộ trưởng Ngoai giao Nguyễn Dy Niên
(6/2005); Bộ trưởng Công an Lê Hồng Anh (8/2007); Phó Thủ tướng, Bộ trưởng
Ngoại giao Phạm Gia Khiêm (6/2009); Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Kiên
(2/2011); Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Doan (6/2010; 5/2011); Thứ trưởng Ngoại
giao Nguyễn Phương Nga (4/2013); Bộ trưởng Công Thương Vũ Huy Hoàng (1/2014),
Bộ trưởng Giao thông vận tải Đinh La Thăng (4/2015), Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thị
Kim Tiến (5/2015), Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (10/2018)… Đoàn Thổ Nhĩ Kỳ thăm Việt Nam: Bộ trưởng
Ngoại giao Ismail Cem (2/1998); Đặc phái viên Bộ trưởng Ngoại giao (4/2006);
Đại sứ, Đặc phái viên Bộ trưởng Ngoại giao (12/2007); Thứ trưởng Ngoại giao
Unal Cevikoz (1/2010); Bộ trưởng Ngoại giao Ahmed Davutoglu (7/2010); Phó Thủ
tướng kiêm Quốc vụ khanh Bulent Arinc (2/2011); Đại sứ, Tổng Vụ trưởng Hợp tác
kinh tế sông phương Bộ Ngoại giao Ali Riza Colak (11/2013); Thứ trưởng phụ
trách Châu Á-Thái Bình Dương Omer Onhon (3/2014), Bộ trưởng Ngoại giao Mevlut
Cavusoglu (3/2015), Bộ trưởng Lao động và An sinh xã hội Mehmet Muezzinoglu
(7/2017), Thủ tướng Binali Yildirim (8/2017)… Các hiệp
định đã ký : Hiệp định hợp tác thương
mại, kinh tế và kỹ thuật (1997); Nghị định thư về hợp tác kinh tế và thương
mại; Thoả thuận miễn thị thực cho hộ chiếu ngoại giao (1998); Hiệp định hợp tác
văn hoá, khoa học và giáo dục (1999); Nghị định thư về hợp tác nông nghiệp;
Hiệp định khung về hợp tác khoa học kỹ thuật và môi trường (2000); Hiệp định
hợp tác du lịch (8/2004); Thoả thuận Hợp tác
giữa hai Bộ
Ngoại giao (6/2005); Hiệp định miễn
thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ, đặc biệt; Hiệp định về
hợp tác đấu tranh phòng chống khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, buôn bán
trái phép chất ma túy, các chất hướng thần và các loại tội phạm khác (2007);
Thỏa thuận hợp tác giữa hai phòng Thương mại và Công nghiệp và thành lập Hội
đồng doanh nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ - Việt Nam (2009); MOU về hợp tác trong lĩnh vực
tiêu chuẩn (2011); Hiệp định bảo hộ và
khuyến khích đầu tư (1/2014), Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (2014), Hiệp
định hợp tác hàng không, Hiệp định vận tải biển (4/2015), Thỏa thuận về hợp
tác và hỗ trợ hành chính trong lĩnh vực hải quan (8/2017), Bản ghi nhớ về Hợp tác trong lĩnh vực khu tự do/khu chế xuất/khu kinh
tế/khu kinh tế đặc biệt (8/2017) Địa chỉ Đại sứ quán của hai nước: Đại sứ quán Việt Nam tại Thổ Nhĩ Kỳ: Địa chỉ: 414 Sokak,
No:14, Birlik Mahalledi, 06610 Cankaya, Ankara, Turkey Điện thoại: +90.312.4468049 Fax: +90.312.4465623 E-mail: vnemb.tr@mofa.gov.vn; dsqvnturkey@yahoo.com Đại sứ quán Thổ Nhĩ Kỳ
tại Việt Nam : Địa chỉ: Tầng 14, Tòa
VP Trung tâm, số 44B Lý Thường Kiệt, Hà Nội. Điện
thoại: 024-38222460 Fax: 024-37264374.
(Hà Nội, tháng 4/2019)
|