TÀI LIỆU CƠ BẢN VỀ NƯỚC CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲ
VÀ QUAN HỆ VỚI VIỆT NAM
I. Khái quát chung:
1. Tên nước: Cộng hòa
Thổ Nhĩ Kỳ (Republic
of Turkey)
2. Thủ đô: An-ca-ra (Ankara).
3. Vị trí địa lý: Thổ Nhĩ Kỳ nằm giữa châu Á và châu Âu, phần lớn lãnh thổ
thuộc châu Á. Bắc giáp Hắc Hải, Đông Bắc giáp với Ác-mê-ni, Gờ-ru-di-a, Đông
giáp I-ran, Nam giáp I-rắc và Xi-ri, Tây Nam giáp Địa Trung Hải, Tây Bắc giáp
Hy Lạp và Bun-ga-ri.
4.
Diện tích: 780.580 km2.
5.
Khí hậu: Mùa đông lạnh, ẩm ướt, có
tuyết nhiều tháng. Mùa hè ôn hoà. Nhiệt độ trung bình 200C.
6.
Tài nguyên thiên nhiên: Kim loại,
than, antimoan, vàng, đá vôi, năng lượng hydro…
7.
Đơn vị tiền tệ: Lira (1 USD = 5,65 Lira, 9/2019).
8.
Dân số: 83,655,132 (9/2019).
9.
Dân tộc: Người Thổ chiếm 70-75%,
người Cuốc chiếm 19%, người Cri-mê-an Ta-ta 7%, còn lại là người Ác-mê-ni,
Ả-rập....
10.
Tôn giáo: 99,8% dân số theo Đạo Hồi;
ngoài ra còn có tín đồ Thiên chúa giáo và Do thái giáo.
11.
Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Thổ Nhĩ
Kỳ. Ngoài ra, một số ngôn ngữ khác cũng được sử dụng như tiếng Anh, ngôn ngữ
của người Cuốc, tiếng Ả-rập…
12.
Quốc khánh: 29/10/1923.
13.
Kinh tế:
- GDP: 769 tỷ USD (2018).
- GDP bình quân đầu người: 9.445 USD
(2018).
- Tăng trưởng GDP: 5,1% (2018).
- Các đối tác thương mại chính của Thổ
Nhĩ Kỳ là Nga, Đức, Trung Quốc, Mỹ, Ý, Pháp, I-ran…
- Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu: may
mặc, thực phẩm, dệt may, sản phẩm kim loại, thiết bị vận tải.
- Các sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: Máy
móc, hóa chất, sản phẩm bán thành phẩm, nhiên liệu, thiết bị vận tải.
14.
Thể chế nhà nước: Cộng hòa Tổng thống
- Tổng thống: Recep Tayyip Erdogan (Rê-xép
Tay-íp Ơ-đô-gan; nhậm chức 09/7/2018).
- Chủ tịch Quốc hội: Mustafa Sentop (Mút-ta-pha
Sen-tốp; từ 24/02/2019).
- Ngoại trưởng: Mevlut
Cavusoglu (Me-vơ-lút Ca-vu-xô-glu; từ 11/2015).
15.
Đối ngoại:
Thổ Nhĩ Kỳ là thành viên của Liên hợp
quốc và nhiều tổ chức quốc tế khác như NATO, G20, OECD, OIC, OSCE…
II.
Quan hệ Việt Nam – Thổ Nhĩ Kỳ:
1.
Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao:
Ngày 07/6/1978, hai nước thiết lập quan
hệ ngoại giao. Tháng 02/1997, Thổ Nhĩ Kỳ lập Đại sứ quán tại Hà Nội. Tháng
10/1999, Việt Nam mở Văn phòng Đại diện Thương mại tại I-xtan-bun. Tháng
7/2002, Việt Nam mở Tổng Lãnh sự quán tại I-xtan-bun. Tháng 10/2003, Tổng Lãnh
sự quán Việt Nam tại I-xtan-bun được nâng cấp lên Đại sứ quán và chuyển về
An-ca-ra.
2. Quan hệ chính trị:
2.1. Trao đổi các đoàn:
a. Phía Việt Nam thăm Thổ Nhĩ
Kỳ có các đoàn:
Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Phúc Thanh
(6/1998); Phó Thủ tướng Nguyễn Công Tạn (11/1999); Bộ trưởng Ngoai giao Nguyễn Dy Niên (6/2005); Bộ
trưởng Công an Lê Hồng Anh (8/2007); Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao Phạm
Gia Khiêm (6/2009); Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Kiên (02/2011); Phó Chủ
tịch nước Nguyễn Thị Doan (6/2010; 5/2011); Thứ trưởng Ngoại giao Nguyễn Phương
Nga (4/2013); Bộ trưởng Công Thương Vũ Huy Hoàng (1/2014), Bộ trưởng Giao thông
vận tải Đinh La Thăng (4/2015), Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến (5/2015),
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (10/2018)…
b.
Phía Thổ Nhĩ Kỳ thăm Việt Nam có các đoàn:
Bộ trưởng Ngoại giao Ismail Cem (02/1998);
Đặc phái viên Bộ trưởng Ngoại giao (4/2006); Đại sứ, Đặc phái viên Bộ trưởng
Ngoại giao (12/2007); Thứ trưởng Ngoại giao Unal Cevikoz (01/2010); Bộ trưởng
Ngoại giao Ahmed Davutoglu (7/2010); Phó Thủ tướng kiêm Quốc vụ khanh Bulent
Arinc (02/2011); Đại sứ, Tổng Vụ trưởng Hợp tác kinh tế sông phương Bộ Ngoại
giao Ali Riza Colak (11/2013); Thứ trưởng phụ trách Châu Á-Thái Bình Dương Omer
Onhon (3/2014), Bộ trưởng Ngoại giao Mevlut Cavusoglu (3/2015), Bộ trưởng Lao
động và An sinh xã hội Mehmet Muezzinoglu (7/2017), Thủ tướng Binali Yildirim
(8/2017)…
2.2.
Các cơ chế hợp tác song phương
Bộ Ngoại giao hai nước đã tiến hành họp
Tham vấn chính trị cấp Thứ trưởng lần thứ 3 tại Hà Nội tháng 3/2014. Hai bên
cũng đã tiến hành kỳ họp lần thứ 7 Ủy ban hỗn hợp tại Hà Nội tháng 7/2017.
3.
Quan hệ kinh tế- thương mại- đầu tư
Thổ Nhĩ Kỳ là đối tác thương mại hàng
đầu của Việt Nam tại Trung Đông. Kim ngạch thương mại song phương 8 tháng đầu năm 2019 đạt
1,1 tỷ USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu đạt 854 triệu USD.
Các sản
phẩm xuất khẩu chính của Việt Nam gồm: điện thoại và linh kiện, máy vi tính,
sản phẩm điện tử và linh kiện, xơ, sợi các loại, cao su, hạt tiêu, hàng dệt may...
Các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam gồm: máy móc thiết bị phụ tùng, sắt
thép các loại, vải, hóa chất, dược phẩm,...
Tính đến tháng 8/2019, Thổ Nhĩ Kỳ có 21
dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng số vốn đăng ký khoảng 708,52 triệu USD, đứng
thứ 27/126 trong số các quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam.
4.
Các hiệp định đã ký kết
Hiệp định
hợp tác thương mại, kinh tế và kỹ thuật (1997); Nghị định thư về hợp tác kinh
tế và thương mại; Thoả thuận miễn thị thực cho hộ chiếu ngoại giao (1998); Hiệp
định hợp tác văn hoá, khoa học và giáo dục (1999); Nghị định thư về hợp tác
nông nghiệp; Hiệp định khung về hợp tác khoa học kỹ thuật và môi trường (2000);
Hiệp định hợp tác du lịch (8/2004); Thoả thuận Hợp tác giữa hai Bộ Ngoại giao (6/2005); Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, công
vụ, đặc biệt; Hiệp định về hợp tác đấu tranh phòng chống khủng bố quốc tế, tội
phạm có tổ chức, buôn bán trái phép chất ma túy, các chất hướng thần và các
loại tội phạm khác (2007); Thỏa thuận hợp tác giữa hai phòng Thương mại và Công
nghiệp và thành lập Hội đồng doanh nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ - Việt Nam (2009); MOU về
hợp tác trong lĩnh vực tiêu chuẩn (2011);
Hiệp định bảo hộ và khuyến khích đầu tư (1/2014), Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần (2014), Hiệp định hợp tác hàng không, Hiệp định vận tải biển (4/2015), Thỏa thuận về hợp tác và hỗ trợ hành chính trong lĩnh vực hải quan (8/2017), Bản ghi nhớ về Hợp tác trong lĩnh vực khu tự do/khu chế
xuất/khu kinh tế/khu kinh tế đặc biệt (8/2017).
5.
Hợp tác tại các diễn đàn đa phương
Hai nước thường xuyên ủng hộ lẫn nhau
tại các diễn đàn đa phương. Vừa qua, Thổ Nhĩ Kỳ ủng hộ Việt Nam làm Ủy viên
không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2020 – 2021.
6.
Thông tin về đại sứ quán hai nước
- Đại sứ quán Việt Nam tại
Thổ Nhĩ Kỳ:
Địa chỉ: 414 Sokak, No: 14,
Birlik Mahellesi, 06610 Cankaya, Ankara
Tell:
+90(312)4468049/+905346375328
Fax: +90(312)4465623
Email: vnemb.tr@mofa.gov.vn/
Lãnh sự: dsqvnturkey@gmail.com
Website:
vnembassy-riyadh.mofa.gov.vn.
- Đại sứ
quán Thổ Nhĩ Kỳ tại Việt Nam:
Địa chỉ:
Tầng 14, Central Office Building, 44B Lý Thường Kiệt, Hà Nội, Việt Nam
Tell: (+84)2438222460
Fax: (+84)2438222458
Email:
embassy.hanoi@mfa.gov.tr.
Hà
Nội, tháng 10/2019