Tài liệu cơ bản về Thổ Nhĩ Kỳ tháng 02/2021

BỘ NGOẠI GIAO

---oOo---

 

 

TÀI LIỆU CƠ BẢN VỀ  NƯỚC CỘNG HÒA THỔ NHĨ KỲ

VÀ QUAN HỆ VỚI VIỆT NAM

 

KHÁI QUÁT CHUNG

1. Tên quốc gia: Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Republic of Turkey)

2. Thủ đô: An-ca-ra (Ankara).

3. Quốc kỳ:

4. Quốc khánh: 29/10/1923.

5. Diện tích: 780.580 km2.

6. Dân số: 82,6 triệu.

7. Vị trí địa lý: Thổ Nhĩ Kỳ nằm giữa châu Á và châu Âu, phần lớn lãnh thổ thuộc châu Á. Bắc giáp Hắc Hải, Đông Bắc giáp với Ác-mê-ni, Gờ-ru-di-a, Đông giáp I-ran, Nam giáp I-rắc và Xi-ri, Tây Nam giáp Địa Trung Hải, Tây Bắc giáp Hy Lạp và Bun-ga-ri.

8. Đơn vị tiền tệ: Lira (1 USD = 7,34 Lira).

9. Thu nhập đầu người: 9,225 tỷ USD.

10. Dân tộc: Người Thổ chiếm 70-75%, người Cuốc chiếm 19%, người Cri-mê-an Ta-ta 7%, còn lại là người Ác-mê-ni, Ả-rập....

11. Tôn giáo: 99,8% dân số theo Đạo Hồi; ngoài ra còn có tín đồ Thiên chúa giáo và Do thái giáo.

12. Ngôn ngữ chính thức: Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Ngoài ra, một số ngôn ngữ khác cũng được sử dụng như tiếng Anh, ngôn ngữ của người Cuốc, tiếng Ả-rập…

TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ- XÃ HỘI

 

1.     Chính trị

- Thể chế nhà nước: Cộng hòa Tổng thống.

- Tổng thống: Recep Tayyip Erdogan (Rê-xép Tay-íp Ơ-đô-gan; nhậm chức 09/7/2018).

- Chủ tịch Quốc hội: Mustafa Sentop (Mút-ta-pha Sen-tốp; từ 24/02/2019).

- Ngoại trưởng: Mevlut Cavusoglu (Me-vơ-lút Ca-vu-xô-glu; từ 11/2015).

- Đối ngoại: Thổ Nhĩ Kỳ là thành viên của Liên hợp quốc và nhiều tổ chức quốc tế khác như NATO, G20, OECD, OIC, OSCE…

2.     Kinh tế - xã hội:

- Các đối tác thương mại chính của Thổ Nhĩ Kỳ là Nga, Đức, Trung Quốc, Mỹ, Ý, Pháp, I-ran…

- Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu: may mặc, thực phẩm, dệt may, sản phẩm kim loại, thiết bị vận tải, thiết bị điện tử. Các sản phẩm nhập khẩu chủ yếu: Máy móc, hóa chất, sản phẩm bán thành phẩm, nhiên liệu, thiết bị vận tải.

- GDP: 761,8 tỷ USD.

- Tăng trưởng GDP: 0,3%.

QUAN H VIT NAM – TH NHĨ K

1.     Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: 07/6/1978

2.     Khuôn khổ quan hệ: quan hệ hữu nghị tốt đẹp.

3.     Những mốc lớn trong quá trình phát triển:

- Tháng 02/1997, Thổ Nhĩ Kỳ lập Đại sứ quán tại Hà Nội.

- Tháng 10/1999, Việt Nam mở Văn phòng Đại diện Thương mại tại I-xtan-bun.

- Tháng 7/2002, Việt Nam mở Tổng Lãnh sự quán tại I-xtan-bun.

- Tháng 10/2003, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại I-xtan-bun được nâng cấp lên Đại sứ quán và chuyển về An-ca-ra.

- Đoàn Việt Nam thăm Thổ Nhĩ Kỳ: Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Phúc Thanh (6/1998); Phó Thủ tướng Nguyễn Công Tạn (11/1999); Bộ  trưởng Ngoai giao Nguyễn Dy Niên (6/2005); Bộ trưởng Công an Lê Hồng Anh (8/2007); Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Gia Khiêm (6/2009); Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Kiên (02/2011); Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Doan (6/2010; 5/2011); Thứ trưởng Ngoại giao Nguyễn Phương Nga (4/2013); Bộ trưởng Công Thương Vũ Huy Hoàng (01/2014), Bộ trưởng Giao thông vận tải Đinh La Thăng (4/2015), Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến (5/2015), Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (10/2018), Trưởng Ban Dân vận Trung ương Trương Thị Mai (8/2019).

- Đoàn Thổ Nhĩ Kỳ thăm Việt Nam: Bộ trưởng Ngoại giao Ismail Cem (02/1998); Đặc phái viên Bộ trưởng Ngoại giao (4/2006); Đại sứ, Đặc phái viên Bộ trưởng Ngoại giao (12/2007); Thứ trưởng Ngoại giao Unal Cevikoz (01/2010); Bộ trưởng Ngoại giao Ahmed Davutoglu (7/2010); Phó Thủ tướng kiêm Quốc vụ khanh Bulent Arinc (02/2011); Đại sứ, Tổng Vụ trưởng Hợp tác kinh tế sông phương Bộ Ngoại giao Ali Riza Colak (11/2013); Thứ trưởng phụ trách Châu Á-Thái Bình Dương Omer Onhon (3/2014), Bộ trưởng Ngoại giao Mevlut Cavusoglu (3/2015), Bộ trưởng Lao động và An sinh xã hội Mehmet Muezzinoglu (7/2017), Thủ tướng Binali Yildirim (8/2017).

4. Quan hệ trên các lĩnh vực cụ thể:

 - Về chính trị: hai nước đã tiến hành họp Tham vấn chính trị cấp Thứ trưởng lần thứ 3 tại Hà Nội tháng 3/2014. Hai bên cũng đã tiến hành kỳ họp lần thứ 7 Ủy ban hỗn hợp tại Hà Nội tháng 7/2017.

- Về kinh tế:

+ Thổ Nhĩ Kỳ là đối tác thương mại phi dầu mỏ hàng đầu của Việt Nam tại Trung Đông. Kim ngạch thương mại song phương năm 2020 đạt gần 1,3 tỷ USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu gàn 1 tỷ USD.

+ Các sản phẩm xuất khẩu chính của Việt Nam gồm: điện thoại và linh kiện, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, phương tiện vận tải và phụ tùng, hàng thủy sản, chè, hạt tiêu, gạo, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm từ chất dẻo, xơ, sợi các loại, cao su, gỡ, hàng dệt may, giày dép, sắt thép... Các mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam gồm: máy móc thiết bị phụ tùng, sắt thép các loại, vải, hóa chất, dược phẩm...

+ Tính đến tháng 9/2020, Thổ Nhĩ Kỳ có 26 dự án đầu tư còn hiệu lực với tổng số vốn đăng ký khoảng 708,6 triệu USD, đứng thứ 27/126 trong số các quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam.

- Các lĩnh vực khác: Hai nước thường xuyên ủng hộ lẫn nhau tại các diễn đàn đa phương. Vừa qua, Thổ Nhĩ Kỳ ủng hộ Việt Nam làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2020 – 2021./.

                                                                                       Hà Nội, tháng 02/2021

Bản quyền của Vụ Thông Tin Báo Chí - Bộ Ngoại Giao
© Copyright by Press and Information Department - Vietnam Ministry of Foreign Affairs
Email: Banbientap@mofa.gov.vn