Bài 4: Hồ Gươm
LEE: |
Anh Trung ơi sao các vị thần trong truyền thuyết Việt |
|
|
|
|
TRUNG: |
|
LEE: |
|
TRUNG: |
|
LEE: |
|
TRUNG: |
|
LEE: |
|
TRUNG: |
|
LEE: |
|
|
|
|
|
truyền thuyết tủ kính hoang đường kinh ngạc |
nổi thuộc đặc điểm rêu |
II. Chú thích ngữ pháp
1. Ngay cả, thậm chí, đến mức, đến nỗi
Các cụm từ này được dùng để nhấn mạnh cho danh từ sau nó.
a.
Ngay cả + danh từ + cũng + động từ |
Thậm chí |
Các kết cấu nhấn mạnh những hoạt động hoặc tính chất nêu ra có tính phổ biến không loại trừ các đối tượng đang được nói đến mặc dù nó có những đặc điểm riêng, khác biệt các đối tượng khác.
Ví dụ: |
- Bữa tiệc hôm nay rất vui nên ngay cả mẹ tôi cũng hát. |
|
|
* Chú ý: Ở một số trường hợp danh từ bổ ngữ thường được đảo lên đầu câu.
Ví dụ: |
- Ngay cả tôi anh ấy cũng không tin. |
|
|
b.
A |
đến mức, đến nỗi |
B |
|
thậm chí |
|
Các liên từ nối hai mệnh đề để nhấn mạnh mức độ được diễn đạt trong mệnh đề chính (A) và chỉ dùng sau những tính từ mà không đi kèm các phó từ chỉ mức độ như rất, lắm, quá.
Ví dụ: - Anh ấy yêu cô ấy đến mức có thể chết vì cô ấy.
2. |
|
|
Ngữ khí từ mà thường được dùng ở cuối câu trong hai trường hợp sau:
a. Phản đối ý kiến của người khác:
Ví dụ: |
- Em chưa làm bài à? |
|
|
b. Giải thích, phân trần:
Ví dụ: |
- Anh ấy chữa bệnh giỏi lắm. |
|
|
3. Thì ra (là) ... / Hóa ra (là) ...
Thì ra thế ... / Hóa ra thế ...
a. Thì ra ... , Hóa ra ... là những tổ hợp biểu thị điều sắp nêu là điều mới biết.
b. Thì ra thế ... , Hóa ra thế ... là những tổ hợp biểu thị điều vừa nói đến là điều mới biết.
* Chú ý: Cách dùng
a. Thì ra ... , Hóa ra ... dùng ở đầu câu.
b. Thì ra thế... , Hóa ra thế... dùng như một câu độc lập tiếp theo một câu tường thuật.
Ví dụ: |
- Thì ra anh đã nói dối tôi. |
|
|
III. Bài luyện:
1. Thêm "ngay cả ... cũng" hoặc "thậm chí ... cũng" vào các câu sau. Chú ý nhấn mạnh những từ được gạch dưới.
Mẫu: |
|
Tiếng Việt của anh ấy kém lắm. Anh ấy không nói được những câu đơn giản. |
|
|
|
|
|
|
a. Bố tôi rất cứng rắn nhưng bộ phim này cảm động quá nên bố tôi khóc.
b. Hôm nay tôi rất đói, tôi muốn ăn cơm nguội.
c. Em ấy rất mê sách. Em ấy xem sách khoa học.
d. Anh ấy đi xa nhưng không ai biết tin gì vì anh ấy cũng không viết thư.
e. Bài toán ấy khó quá. Thầy giáo tôi cảm thấy lúng túng.
f. Hôm qua cả lớp tôi không làm bài tập. Lớp trưởng bình thường rất chăm chỉ nhưng hôm qua lớp trưởng cũng không làm bài.
g. Nó rất thích ăn sữa chua nhưng hôm nay nó dỗi nên không ăn sữa chua.
2. Hoàn thành các câu sau:
a. Bà ấy nói nhiều đến nỗi .........................................................................................
b. Tối qua trời lạnh đến nỗi .......................................................................................
c. Món ăn Huế cay đến nỗi ........................................................................................
d. Bài tập này khó đến nỗi .........................................................................................
e. Cái áo ấy chật đến nỗi ..........................................................................................
f. Băng nhạc này hay đến nỗi ....................................................................................
g. Chương trình ca nhạc ấy chán đến nỗi ................................................................
h. Ông ấy giàu đến nỗi ...............................................................................................
3. Viết tiếp các câu sau:
a. Hôm qua tôi tưởng anh đến nhà tôi. Thì ra ..........................................................
b. Tôi tưởng chỉ tôi có cái áo này. Thì ra .................................................................
c. Chiều nay tôi tìm cô ấy khắp cơ quan mà không gặp. Hóa ra ..........................
d. Trên ô tô buýt có một cái ghế trống nhưng không ai ngồi. Thì ra ...........................
e. Ở thành phố ấy không ai ăn thịt bò. Hóa ra ........................................................
f. Đầu tiên tôi không hiểu tại sao khi ra đường ai cũng nhìn cô ấy. Hóa ra ...........................
g. Tôi mở cửa mãi không được. Thì ra ...................................................................
4. Chọn "Thì ra...", "Hóa ra..." hoặc "Thì ra thế...", "Hóa ra thế...", "Thế mà" để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Hôm trước anh mượn đồng hồ của tôi à? ...................... tôi nghĩ rằng tôi mất đồng hồ rồi.
b. Em nghĩ mãi mà không biết ai gửi quà cho em....................... là anh.
c. Chuông cửa nhà anh bị hỏng à? ...................... tôi đợi mãi mà không ai mở cửa.
d. ...................... anh làm việc ở đây à?
e. Tôi tưởng từ trước đến giờ anh vẫn tốt với tôi. ...................... tôi đã nhầm.
f. Chúng ta học cùng nhau hai mươi năm trước à? ...................... tôi cũng thấy bà quen quá.
g. Cháu nghe có người gọi nhưng không biết là ai? ................... ông.
5. Dưới đây có một số câu dùng "mà" ở cuối câu và một số tình huống. Bạn xem câu nói nào phù hợp với tình huống nào và những câu đó có mục đích gì?
Mẫu: |
Ông bảo cháu chưa học bài thì đừng đi chơi. |
|
(Thực tế cháu học bài rồi nên cháu nói: "cháu học rồi mà" - có ý phản đối ý kiến của ông) |
* Cho các câu dùng "mà" sau:
a. Cháu học rồi mà.
b. Con uống thuốc rồi mà.
c. Tôi trả tiền rồi mà.
d. Cái xe ấy hỏng mà.
e. Em gửi thư rồi mà.
* Tình huống nào dưới đây phù hợp với câu nào:
1) Khách hàng trả tiền người bán hàng rồi nhưng không hiểu tại sao người bán hàng nói rằng chưa trả. Khách hàng nói: "..........."
2) Chị Nga nói với Thu là cái xe ấy hỏng nhưng Thu cứ đi. Chị Nga nói: "......."
3) Ông bảo cháu chưa học bài thì đừng đi chơi. Thực tế cháu học bài rồi. Cháu nói: "......."
4) Chị nghĩ rằng em chưa gửi thư giúp chị nên mãi chị chưa nhận được thư trả lời. Nếu em gửi rồi thì em nói: "........"
5) Mẹ bảo con nếu không uống thuốc thì sẽ không bao giờ khỏi bệnh. Con uống thuốc rồi nên con nói: "........"
6. Dùng "mà" để viết tiếp một câu giải thích:
Mẫu: |
|
- Cái ti vi ấy tốt lắm. |
→ |
|
- Ti vi Sony mà. |
a. Chị ấy nói tiếng Việt giỏi lắm.
b. Anh ấy chụp ảnh rất đẹp.
c. Nó thi trượt rồi.
d. Xe của anh ấy nhanh hỏng quá.
e. Cô ấy nghỉ học một tuần rồi.
f. Nhiều người nước ngoài thích sống ở gần Hồ Gươm.
IV. Bài đọc
Truyền thuyết Hồ Gươm
Thế kỷ XV, giặc Minh xâm lược nước Việt
Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người đánh cá tên là Lê Thận. Một lần đi đánh cá, anh bắt được một thanh sắt rất nặng. Anh vứt thanh sắt xuống sông rồi đi chỗ khác. Nhưng ba lần kéo lưới sau đó anh vẫn kéo được thanh sắt ấy. Cuối cùng, anh quyết định mang thanh sắt về nhà. Thì ra, đó là một lưỡi gươm. Một thời gian sau, Lê Thận tham gia nghĩa quân và có nhiều thành tích. Anh được tướng Lê Lợi đến thăm nhà. Trong gian nhà tối lưỡi gươm bỗng nhiên phát sáng. Lê Lợi thấy lạ, xem đi xem lại nhưng ông cũng không biết đó là vật quí.
Một hôm, khi đi qua một khu rừng, Lê Lợi nhìn thấy ánh sáng trên một ngọn cây. Ông trèo lên xem thử. Hóa ra, đó là một cái chuôi gươm. Nhớ đến lưỡi gươm ở nhà Lê Thận, ông mang cái chuôi gươm ấy về. Và rất lạ là cái chuôi gươm trên rừng ấy lại lắp vừa lưỡi gươm mà Lê Thận bắt được ở dưới sông.
Từ đó, thanh gươm không bao giờ rời Lê Lợi. Cũng từ đó, sức mạnh của nghĩa quân càng ngày càng tăng làm cho quân giặc khiếp sợ. Thanh gươm ấy đã giúp nghĩa quân cho đến khi họ giành được thắng lợi hoàn toàn.
Một năm sau khi thắng giặc Minh, Lê Lợi bấy giờ đã là vua - đi thuyền chơi xung quanh hồ Lục Thủy (bây giờ là Hồ Gươm). Khi thuyền đi đến giữa hồ, bỗng nhiên có một con rùa vàng rất to nổi lên mặt nước. Con rùa đến sát thuyền vua và nói tiếng người:
- Xin vua trả gươm cho Long Quân.
Nghe rùa nói vậy, vua hiểu ra rằng hóa ra Long Quân đã cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc. Khi đất nước đã hòa bình, Long Quân sai rùa vàng đến đòi gươm. Vua thả gươm xuống nước. Nhanh như chớp, rùa há miệng, ngậm thanh gươm rồi lặn mất.
Từ đó, hồ Lục Thủy có tên là Hồ Gươm hay Hồ Hoàn Kiếm.
Bảng từ |
|
|
|
V. Bài tập
1. Dựa vào bài đọc để hoàn chỉnh các câu sau:
a. Giặc Minh xâm lược nước Việt
b. Thấy nghĩa quân luôn luôn thất bại, Long Quân rất thương họ và muốn ......................
c. Lê Thận phải mang thanh sắt về nhà vì ......................
d. Lê Lợi nhìn thấy lưỡi gươm ở nhà Lê Thận nhưng ......................
e. Khi bắt được chuôi gươm, Lê Lợi quyết định mang nó về vì ......................
f. Từ khi có thanh gươm thần, sức mạnh của nghĩa quân ......................
g. Lê Lợi gặp rùa vàng khi ......................
h. Sau khi nghe rùa đòi gươm, vua hiểu ra rằng ......................
2. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Giặc Minh xâm lược Việt
b. Tại sao Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần?
c. Ai đưa gươm của Long Quân cho nghĩa quân?
d. Khí thế của nghĩa quân trước và sau khi có thanh gươm như thế nào?
e. Tại sao hồ có tên là Hồ Gươm?
3. Điền từ vào chỗ trống:
thất bại hoang đường |
thành tích |
vô tình ngọn cây |
a. Truyền thuyết và chuyện cổ tích có nhiều yếu tố ......................
b. ...................... là nơi cao nhất của cây.
c. Khi đi biển tôi rất thích xem các ngư dân ......................
d. Từ trái nghĩa với chậm chạp là ......................
e. Em ấy đạt được nhiều ...................... trong học tập.
f. Tôi ...................... biết chuyện bí mật của anh ấy.
g. Người ta trưởng thành hơn sau vài lần ......................
4. Điền vào chỗ trống:
đến về cho |
để |
được với xuống |
a. Giặc Minh đối xử .......................... nhân dân Việt
b. Ở Hồ Gươm, thỉnh thoảng có những con rùa to nổi .................. mặt nước.
c. Long Quân quyết định .............. nghĩa quân mượn gươm................ giết giặc.
d. Nhiều nhà chuyên môn nghiên cứu .............. rùa ở Hồ Gươm.
e. Công việc của tôi không liên quan ............... vấn đề mà anh ấy đang nghiên cứu.
f. Trong truyền thuyết Hồ Gươm rùa nói .............. tiếng người.
g. Sau khi lấy được thanh gươm, rùa vàng lặn ngay ............ nước.
5. Hãy liệt kê những chi tiết bạn cho rằng không có thật trong "Truyền thuyết Hồ Gươm".
6. Nghe băng bài nói về Hồ Tây.
7. Dựa vào bài nghe, chọn khả năng đúng:
1) Hồ Tây nằm ở phía .................. Hà Nội.
a. Đông Bắc |
b. Tây Bắc |
c. Tây Nam |
2) Hồ Tây đang được qui hoạch thành một trung tâm ..................
a. Văn hóa và chính trị
b. Kinh tế, du lịch và thể thao
c. Văn hóa, du lịch và thể thao
3) Trước khi được gọi là Hồ Tây, hồ có tên .................
a. Đâm Dàm |
b. Dâm Đàm |
c. Dam Dầm |
4) Phong cảnh Hồ Tây rất ..................
a. Nhộn nhịp |
b. Vắng vẻ |
c. Nên thơ |
5) Hồ Tây có món bánh tôm ..................
a. Nổi tiếng |
b. Hiếm có |
c. Cổ truyền |
6) Xung quanh Hồ Tây có nhiều ..................
a. Nhà thờ |
b. Đền chùa |
c. Cung điện |
8. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Hồ Tây nằn ở nội thành hay ngoại thành Hà Nội?
b. Tổng diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu héc-ta?
c. Hồ Tây đã được qui hoạch thành một trung tâm văn hóa, thể thao lớn, phải không?
d. Về nguồn gốc, Hồ Tây là một phần còn lại của sông gì?
e. Tên Hồ Tây có từ thế kỷ bao nhiêu?
f. Hồ Tây hấp dẫn du khách về điều gì?
g. Những đền chùa xung quanh Hồ Tây đều mới được xây dựng phải không?
9. Hãy viết một truyền thuyết nổi tiếng ở nước bạn đang sinh sống.
VI. Bài đọc thêm
Lê Lợi - người anh hùng dân tộc
Lê Lợi sinh ra ở vùng Lam Sơn (Thanh Hóa). Khi bắt đầu lớn lên, ông đã chứng kiến nhiều thay đổi lớn của đất nước. Triều Trần sau thời kỳ thịnh trị đã sụp đổ, Triều Hồ thay thế, cố gắng cải cách đất nước nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Trong lúc đó, nhà Minh mang 20 vạn quân sang xâm lược Việt Nam. Cuộc kháng chiến chống quân Minh do nhà Hồ lãnh đạo đã thất bại. Hơn 60 cuộc khởi nghĩa đã diễn ra nhưng đều không giành được thắng lợi.
Từ vùng rừng núi Lam Sơn, Lê Lợi đã theo dõi những sự kiện đó. Năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người bạn kết nghĩa anh em, thề cùng sống chết, quyết tâm tìm đường giải phóng dân tộc. Sau đó Lam Sơn trở thành địa điểm tập trung của anh hùng khắp nơi. Năm 1418, cuộc khởi nghĩa chính thức diễn ra và sau 10 năm thì giành được thắng lợi.
Sau khi đất nước được giải phóng, Lê Lợi làm vua, lập ra triều Lê. Trong thời gian làm vua, Lê Lợi đã cố gắng khắc phục những hậu quả thời Minh thuộc, củng cố nền độc lập. Ông đã ban hành nhiều chính sách để xây dựng lại đất nước.
VII. Từ ngữ thông tục và thành ngữ
1. Không cánh mà bay
Thành ngữ dùng để nói về một vật gì đó bỗng nhiên mất, mất một cách bất ngờ.
Ví dụ: |
- Chị ấy vô cùng ngạc nhiên khi thấy cái ví của mình đã không cánh mà bay rồi. |
2. Mau nước mắt
Đây là cụm từ dùng để nói về những người hay khóc.
Ví dụ: |
- Bà ấy mau nước mắt lắm, vừa kể cho tôi nghe chuyện gia đình bà ấy vừa khóc. |
3. Bùi tai
Bùi có nghĩa là ngon. Từ này nói về những lời nói hay, có sức thuyết phục, làm cho người ta nghe theo.
Ví dụ: |
- Nghe ông ấy nói bùi tai quá nên tôi cho ông ấy vay tiền, thế mà mãi chẳng trả. |
Các tin liên quan:
- Những dự án được FOVC hỗ trợ trong năm 2005 (22-01-2009)
- Bài 1: Báo chí (09-07-2008)
- Bài 2. Đi tham quan (09-07-2008)
- Bài 3. Chuyện của người già (09-07-2008)
- Bài 5. Nấu nướng (09-07-2008)
- Bài 6: Phụ nữ (09-07-2008)
- Bài 7. Giáo dục (09-07-2008)
- Bài 8: Kinh tế (09-07-2008)
- Bài 9. Khoa học (09-07-2008)
- Bài 10: Bệnh tật (09-07-2008)
Cập nhật 09-07-2008