Bài 3. Quốc tịch, ngôn ngữ
I. Các tình huống hội thoại
1. Jack và Harry đi chơi phố, Harry gặp bạn quen
Harry: Chào Xiphon, Xiphon có khoẻ không?
Xiphon: Chào anh Harry. Cám ơn anh, tôi khoẻ. Lâu rồi không gặp anh. Dạo này anh đang làm gì?
Harry: Tôi đang học tiếng Việt. Xin giới thiệu với chị đây là Jack, bạn tôi.
Xiphon: Chào anh.
2. Jack hỏi Harry về Xiphon
Jack: Cô ấy là người Việt
Harry: Không phải, người Thái.
Jack: Cô ấy nói tiếng Việt giỏi quá.
Harry: Cô ấy cũng rất thạo tiếng Anh.
3. Phiếu đǎng ký cư trú tại Việt
Họ và tên: Jo Ellen Krengel
Tên thường gọi: Ellen
Ngày sinh:
Quê quán:
Quốc tịch: Mỹ
Ngày đến Việt
Thời gian xin cư trú: Từ ngày
Địa điểm cư trú: Hà Nội
Mục đích cư trú: Học tiếng Việt
Người đi cùng: Không
4. Tìm người cần gặp.
Harry: Không, tôi là Harry, sinh viên Mỹ.
Harry: Xin mời anh. Jack ở kia.
II. Ghi chú ngữ pháp
1. Câu có vị ngữ là tính từ.
Câu có vị ngữ là T thường mô tả tính chất, trạng thái, màu sắc của chủ thể. Trong tiếng Việt T trực tiếp làm Vị ngữ không cần có hệ từ "là".
Ví dụ:
- Tôi khoẻ
- Cái đồng hồ này tốt
- Ngôi nhà kia rất cao
Câu hỏi: thế nào? hoặc "có T không"?
2. Câu có vị ngữ là Đ.
Câu có vị ngữ là Đ thường dùng để biểu thị hành động, hoạt động của chủ thể.
Ví dụ:
- Harry học
-
- Jack đi chơi
- Helen đọc sách
Chú ý: Sau động từ Vị ngữ có thể có yếu tố phụ.
học - học tiếng Việt
đi chơi - đi chơi phố
đọc - đọc sách
ǎn - ǎn cơm
xem - xem phim
Câu hỏi: làm gì? hoặc "có Đ không"?"
3. Phó từ chỉ thời gian "đã", "đang", "sẽ": luôn đi kèm trước động từ.
a. Đã: quá khứ đơn giản.
đã học
đã xem phim
đã gặp
b. Đang: hiện tại đơn giản.
đang học tiếng Việt
đang viết thư
đang ngủ
đang đi chơi
c. Sẽ: tương lai đơn giản.
Sẽ làm việc
Sẽ nghỉ
Sẽ về nướcSẽ mua từ điển
Câu hỏi: đã... chưa?
4. Cách nói về quốc tịch, ngôn ngữ.
a. Muốn biểu thị quốc tịch dùng "người + tên nước".
Ví dụ:
Người Việt
Người Anh
Người Pháp
Người Mỹ
Người Trung Quốc
Người An-giê-ri
Câu hỏi: người nước nào? hoặc Có phải là... không?
b. Muốn biểu thị ngôn ngữ dùng "tiếng + tên thứ tiếng đó"
Ví dụ:
tiếng Việt
tiếng Anh
tiếng Pháp
tiếng Nga
tiếng Trung Quốc
tiếng Tây Ban Nha
1. Tôi học tiếng Việt
Tôi là John, tôi là người úc. Tôi đến Việt
2. Ký túc xá
Ký túc xá của chúng tôi rất đẹp. Đó là một ngôi nhà 4 tầng. Các phòng ở của sinh viên đều rộng rãi và sáng sủa. Phòng của tôi ở tầng 3, rất mát. Đồ đạc trong phòng đều đẹp, sạch sẽ. Mỗi phòng có một cái tủ áo cao, to, một bàn vuông, bốn ghế nhỏ; và một cái giường.
Các tin liên quan:
- Bài 1. Chào hỏi (15-07-2008)
- Bài 2: Giới thiệu - làm quen (15-07-2008)
- Bài 4. Nghề nghiệp (15-07-2008)
- Bài 5.Tình cảm, bạn bè (15-07-2008)
- Bài 6. Sở thích (15-07-2008)
- Bài 7. Cách nói giờ (15-07-2008)
- Bài 8: Các ngày trong tuần (15-07-2008)
- Bài 9 - Cách nói ngày- tháng- năm (15-07-2008)
- Bài 10 - Các mùa và thời tiết (15-07-2008)
- Bài 11 - Tết và chúc tết (15-07-2008)
Cập nhật 15-07-2008